Dây đau xương – Loại dược liệu quý trong việc chữa trị đau xương khớp

Dây đau xương là một loại thuốc Nam quý hiếm được rất nhiều người biết đến. Loại cây này được xem là thần dược của các bệnh xương khớp, tiêu viêm, khu phong,..Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin hữu ích về loại dược liệu này. Cùng theo dõi nhé!

Những bài thuốc chữa bệnh của dây đau xương

Những bài thuốc chữa bệnh của dây đau xương
Những bài thuốc chữa bệnh của dây đau xương

Bài thuốc trị chứng đau lưng mỏi gối do thận hư yếu

Chuẩn bị: Củ mài, thỏ ty tử, dây đau xương, rễ cỏ xước mỗi vị 12g, đỗ trọng, cốt toái bổ và tỳ giải mỗi vị 16g.

Thực hiện: Đem ngâm rượu hoặc sắc uống.

Bài thuốc trị rắn cắn

Chuẩn bị: Lá tía tô 20g, lá dây đau xương 20g, rau sam 50g và lá thài lài 30g.

Thực hiện: Dùng nguyên liệu tươi đem giã nát, vắt lấy nước uống, sau đó dùng bã đắp lên vết rắn cắn.

Bài thuốc trị chứng bong gân và sai khớp

Bài thuốc trị chứng bong gân và sai khớp bằng dây đau xương
Bài thuốc trị chứng bong gân và sai khớp bằng dây đau xương

Chuẩn bị: Lá tầm gửi cây khế, hạt máu chó, lá dây đau xương, hồi hương, lá bưởi bung, hạt trấp, quế chi, đinh hương, củ nghệ, vỏ núc nác, huyết giáp, lá mua, vỏ sòi, lá kim cang, lá náng, gừng sống, lá canh châu, lá thầu dầu tía, mủ xương rồng bà, các vị bằng lượng nhau.

Thực hiện: Đem giã nhỏ, sao nóng và chườm lên vùng khớp cần điều trị.

Bài thuốc trị chứng thấp khớp

Bài thuốc 1: Hoàng nàn chế, dây đau xương, thổ phục linh, hoàng lực, ngưu tất, kê huyết đằng, rễ bưởi bung, độc lực, tầm xuân, lá lốt và huyết giác. Đem chế thành cao.

Bài thuốc 2: Dùng củ kim cang và dây đau xương bằng lượng nhau. Đem sắc thành cao, mỗi ngày dùng 6g.

Bài thuốc trị đau nhức xương khớp

Bài thuốc 1: Thái nhỏ thân cây dây đau xương, sau đó đem sao vàng và ngâm rượu theo tỷ lệ 1:5. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ, sử dụng 3 lần/ ngày. Với những người không uống được rượu, có thể dùng dược liệu sắc uống trong vòng 15 – 20 ngày.

Bài thuốc 2: Lấy dây đau xương rửa sạch, giã nát và trộn với ít nước đắp lên vùng đau nhức.

Bài thuốc trị sưng đỏ mu bàn chân và đầu gối sưng đau

Chuẩn bị: Cam thảo dây, dây đau xương, rễ cỏ xước, cốt khí củ, lá lốt và rễ cây tầm sọong mỗi vị 20g.

Thực hiện: Dùng các vị sắc lấy nước uống liên tục trong 7 – 21 ngày.

Bài thuốc trị đau nhức cơ thể và xương khớp do bệnh phong thấp

Chuẩn bị: Rễ tầm xọng, cam thảo nam, cốt khí củ, đơn gối hạc, lá lốt, dây đau xương và rễ cỏ xước mỗi vị 20g.

Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống, sử dụng đều đặn ngày 1 thang cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.

Bài thuốc trị chứng chân tay tê mỏi, đau nhức ở người cao tuổi

Chuẩn bị: Cây xấu hổ, kim ngân hoa, hy thiêm, cỏ xước, ké đầu ngựa, cà gai leo, cây dây đau xương, thổ phục linh và thiên kiên kiện, các vị bằng lượng nhau.

Thực hiện: Đem sắc với nước theo tỷ lệ 1:1 sau đó đun nhỏ lửa và chế thành rượu thuốc. Dùng uống hằng ngày để cải thiện triệu chứng đau nhức và tăng cường khả năng vận động.

Bài thuốc trị đau mỏi gân xương do phong tê thấp

Bài thuốc 1: Chuẩn bị quế chi, cỏ xước, thiên niên kiện, độc hoạt, chân chim, cây dây đau xương, rễ bưởi bung, phòng kỷ, kê huyết đằng, gai tầm xọng, núc nác và cây xấu hổ mỗi vị 4 – 6g. Đem các dược liệu sắc lấy nước uống, mỗi ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc 2: Vỏ thân cây ngũ gia bì, cây dây đau xương và rễ phòng kỷ mỗi vị 10g, rễ gối hạc, cây mua núi và kê huyết đằng mỗi vị 12g. Đem các vị thái nhỏ, sau đó phơi khô hoàn toàn. Dùng ngâm với rượu trong vòng 7 – 10 ngày, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 25ml.

Bài thuốc trị chứng đau thần kinh tọa

Chuẩn bị: Cốt toái bổ 12g, cẩu tích, dây đau xương, ngưu tất và kê huyết đằng mỗi vị 20g, thiên niên kiện 8g, ba kích 12g.

Thực hiện: Đem sắc uống, ngày dùng 1 thang cho đến khi triệu chứng thuyên giảm.

Bài thuốc trị chứng phong thấp

Chuẩn bị: Rễ và cây lá lốt, dây đau xương mỗi vị 15g, dây chìa vôi 20g.

Thực hiện: Đem rửa sạch, sao vàng hạ thổ và sắc với nhiều nước dùng thay nước lọc.

Bài thuốc trị chứng thấp khớp mãn tính

Chuẩn bị: Phục linh, rễ tầm xuân, thân cây trâu cổ, rễ cỏ xước và dây rung rúc mỗi vị 20g, lá lốt, dây đau xương, tang chi, rễ gấc và thiên niên kiện mỗi vị 10g.

Thực hiện: Đem sắc 2 lần và lấy khoảng 400ml nước sắc. Sau đó đem đun với lửa nhỏ để nước cô lại thành cao lỏng. Mỗi lần dùng 1 ít cao hòa với rượu và chia thành 3 lần uống trong ngày.

Bài thuốc chữa chứng mỏi người, đau khớp gối và khó khăn khi vận động

Bài thuốc chữa chứng mỏi người, đau khớp gối và khó khăn khi vận động từ dây đau xương
Bài thuốc chữa chứng mỏi người, đau khớp gối và khó khăn khi vận động từ dây đau xương

Chuẩn bị: Cành và thân cây trâu cổ 15g, tang ký sinh, rễ gấc, dây đau xương và tang chi mỗi vị 12g.

Thực hiện: Cho nguyên liệu vào ấm và sắc lấy nước uống.

Bài thuốc trị chứng liệt nửa người bên phải

Chuẩn bị: Rễ đinh lăng 10g, gừng tươi 3g, dây đau xương, dây trâu cổ, cây xấu hổ và đậu chiều mỗi vị 8g, cây thần sa 6g, quả hồ tiêu chín (sấy khô, bỏ vỏ ngoài) và quế mỗi vị 5g, cây bách bệnh 4g.

Thực hiện: Sắc uống.

Bài thuốc trị chứng viêm khớp, thấp khớp

Chuẩn bị: Nhục quế 30g, vỏ thân cây ô môi 50g, cốt toái bổ và dây đau xương mỗi vị 100g.

Thực hiện: Đem nguyên liệu ngâm với 1 lít rượu nếp 40 độ trong vòng 20 ngày là dùng được. Mỗi lần dùng 30ml, ngày dùng 2 lần.

Bài thuốc trị chứng đau nhức chân tay

Chuẩn bị: Kê huyết đằng, tục đoạn, dây đau xương, rễ cây xấu hổ, vương tôn, khúc khắc, sơn thục, quýt gai mỗi vị 12g.

Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc trị chứng tổ đỉa

Chuẩn bị: Thân và lá dây đau xương tươi.

Thực hiện: Đem rửa sạch, phơi khô, sao vàng và nấu lấy nước uống.

Bài thuốc điều trị bệnh phong thấp gây đổ mồ hôi nhiều, người nhức mỏi, suy nhược

Chuẩn bị: Cốt toái bổ, cỏ xước, kê huyết đằng, bồ công anh và cây chó đẻ hoa vàng mỗi vị 12g, vòi voi, dây đau xương, thiên niên kiện, cốt khí mỗi vị 10g, sinh địa, hà thủ ô, phòng đảng sâm mỗi vị 20g.

Thực hiện: Sắc uống, ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc trị chứng đau nhức cơ thể và xương khớp do bệnh phong thấp

Chuẩn bị: Hoa kinh giới, củ kim cương, rễ bưởi bung, cây dây đau xương, rễ động lực, rễ cỏ xước, rễ hoàng lực và rễ cốt khí mỗi vị 20g.

Thực hiện: Đem sắc với 1 chén nước còn lại 2 chén. Chia làm 2 lần uống trong ngày và dùng liên tục trong vòng 5 ngày.

Bài thuốc hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp

Chuẩn bị: Tế tân, cam thảo mỗi vị 6g, xuyên khung, quế mỗi vị 8g, dây đau xương, tang ký sinh mỗi vị 16g, rễ cỏ xước (tẩm rượu, sao vàng) 20g, tục đoạn, tần giao, độc hoạt, đảng sâm, bạch thược, đương quy và thục địa mỗi vị 12g.

Thực hiện: Sắc uống.

Tìm hiểu về dây đau xương

Mô tả dây đau xương

Dây đau xương là một loại cây leo bằng thân quấn. Thân hình trụ, màu xám, có nốt sẵn và có lông. Lá hình tim, mọc so le, có gân tỏa khắp mặt lá, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông tơ nên có màu trắng nhạt.

Đặc điểm hình thái dây đau xương
Đặc điểm hình thái dây đau xương

Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm đơn độc hoặc nhiều chùm. Hoa màu vàng lục, có lông tơ màu trắng nhạt. Quả hình bầu dục hoặc hình tròn, khi chín có màu đỏ, chứa chất nhày bao quanh hạt hình bán cầu.

Phân bố và bộ phận dùng

Cây sinh trưởng mạnh trong mùa xuân – hè, có khả năng tái sinh vô tính mạnh. Có thể trồng dễ dàng bằng các đoạn thân và cành.

Nguồn dược liệu này phân bố ở Việt Nam khá phong phú. Tuy nhiên do việc khai thác thường xuyên ở vùng đồng bằng và trung du, nên đang ngày càng trở nên khan hiếm.

Bộ phận dùng: Có thể dùng thân và lá của cây. Thân cắt ngắn thành từng đoạn dài 20 – 30cm, phơi hoặc sấy khô. Lá thường dùng tươi.

Thu hoạch và bảo quản

Dây đau xương có thể thu hái quanh năm, nhưng khi hái nên chọn phần thân già của cây.

Sau khi thu hái nên thái nhỏ thân để phơi khô hoặc sấy, được sử dụng để sắc thuốc uống hoặc ngâm rượu.

Trong quá trình sử dụng, nên bảo quản cây đã khơi khô ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc. Thỉnh thoảng có thể đem ra phơi nắng. Nếu phát hiện dược liệu bị hư hỏng thì không nên sử dụng nữa.

Hoạt chất trong Dây đau xương

Trong cây chứa nhiều hoạt chất alkaloid. Ngoài ra, người ta đã tách và xác định cấu trúc một glucosid phenolic là tinosinen.

Công dụng của Dây đau xương là gì?

Công dụng của Dây đau xương là gì?
Công dụng của Dây đau xương là gì?

Dây đau xương là một vị thuốc mới được dùng nhiều trong dân gian để chữa các bệnh thấp khớp, tê bại, đau mình mẩy, bong gân, trật khớp… Không những thế, thảo dược này còn được dùng để chữa sốt rét mạn tính, rắn cắn, làm ngừng nôn và làm thuốc bổ.

Cách dùng:

  • 12 – 20g thân cành, dạng thuốc sắc, hoặc thái nhỏ, sao vàng rồi ngâm rượu. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày.
  • Dùng ngoài có thể giã nhỏ lá dây đau xương, trộn với rượu, đắp lên những chỗ sưng đau.

Hoạt tính sinh học của Dây đau xương

Hoạt tính sinh học của Dây đau xương
Hoạt tính sinh học của Dây đau xương

Chống oxy hóa

Hàng ngày, cơ thể chúng ta đều cần oxy để có thể duy trì sự sống. Oxy tuy quan trọng như vậy, nhưng việc tiếp xúc sẽ dẫn đến hình thành nên nhiều gốc tự do. Kết quả, các gốc oxy hóa tăng lên dẫn đến stress oxy hóa và gây nhiều tổn hại đến tế bào, gây ra quá trình thoái hóa cũng như lão hóa tự nhiên của cơ thể.

Chất chống oxy hóa là những chất tự nhiên có thể ngăn chặn hoặc hạn chế tổn thương được gây ra bởi gốc tự do. Nghiên cứu cho thấy, chiết suất methanol của thảo dược có hoạt tính chống oxy hóa tương đối cao.

Hỗ trợ điều trị đái tháo đường

Nghiên cứu chỉ ra rằng, các hoạt chất chứa trong dây đau xương có thể ức chế hoạt động của α-amylase and α-glucosidase. Việc ức chế 2 chất này giúp làm giảm lượng đường trong máu vì làm chậm sự phân giải đồ ăn thành glucose hỗ trợ điều trị đái tháo đường.

Chống viêm, giảm đau

Thử nghiệm trên nhóm chuột được gây viêm với tá chất Freund. Kết quả điều trị trong vòng 12 ngày với chiết suất methanol của cây cho thấy hiệu quả kháng viêm, giảm đau hơn so với nhóm chứng.

Xem thêm: Ngọc trúc – Đặc điểm, công dụng và những lưu ý khi sử dụng ngọc trúc

Lời kết

Trên đây là những thông tin liên quan đến dây đau xương do baokhuyennong.com đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Các bài thuốc từ dây đau xương có độ an toàn khá cao và có thể sử dụng trong điều trị dài hạn. Song song với những bài thuốc này, bạn nên phối hợp với chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng và luyện tập hợp lý để tác động toàn diện đến tiến triển của bệnh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *