Cây dạ cẩm – Loại thảo dược chữa đau dạ dày cực kỳ hiệu quả

Cây dạ cẩm hay còn gọi là cây loét mồm (Hedyotis capitellata Wall. exg. Don), họ Cà phê (Rubiaceae). Là loại cây bụi, leo bằng thân quấn, lúc non cành có bốn cạnh, sau tròn, phình to ở những đốt. Lá mọc đối hình bầu dục hoặc hình trứng. Thân cây có thể có lông hoặc không lông, có thể có màu tím, hoặc màu xanh, song về mặt thực vật, vẫn chỉ là một loài. Hãy cùng chúng tôi đến với bài viết dưới đây để hiểu thêm những công dụng của loại thảo dược này nhé !

Công dụng của cây da cẩm với sức khỏe

Công dụng của cây da cẩm với sức khỏe
Công dụng của cây da cẩm với sức khỏe

Nhờ có những hoạt chất quý báu mà cây dạ cẩm có thể điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày, điều trị viêm loét cùng một số công dụng khác sẽ được bật mí ngay sau đây:

Cây dạ cẩm điều trị viêm loét dạ dày

Cây dạ cẩm có 2 cách dùng để điều trị viêm loét dạ dày mà bạn có thể tham khảo như sau:

Bài thuốc số 1: Dùng lá thảo dược khô 7kg, Đường 2kg, Mật ong 500ml. Dùng lá dạ cẩm nấu với nước để thành cao, sau đó cho 2kg đường vào khuấy đều và nấu cô đặc thành 9kg. Cho 500ml mật ong vào. Đóng chai cao lá cẩm bảo quản dùng dần. Cao lá cẩm khi nấu cô đặc sẽ có màu đen, vị hơi đắng và có mùi lá cây.

Mỗi lần dùng một thìa to khoảng 10 – 15g, uống 2 – 3 lần/ngày trước khi ăn để tráng men dạ dày

Bài thuốc số 2: Dùng bột dược liệu 7kg, cam thảo 1kg, đường kính 2kg và một chút hồ nếp. Đem tất cả các dược liệu làm thành cốm. Mỗi ngày uống 2 lần trước khi ăn hoặc uống khi đau. Người lớn mỗi lần uống 10 – 15g, đối với trẻ em dưới 18 tuổi chỉ nên uống 5 -10g mỗi lần uống.

Cây dạ cẩm chữa đau dạ dày

Sử dụng 30 gram thảo dược đem đi sắc nước uống mỗi ngày. Chia ra uống từ 2 đến 3 lần trong ngày. Uống vào lúc đau hoặc sau khi ăn. Có thể cho thêm đường để dễ dùng.

Hoặc dùng 5kg thảo dược với 1kg cam thảo đem 2 nguyên liệu tán thành bột mịn, trộn đều với nhau. Sử dụng mỗi ngày 2 lần trước khi ăn, lần từ 10 đến 15 gram và cho thêm đường.

Điều trị chứng đau dạ dày bằng cây dạ cẩm

Chuẩn bị 30g thảo dược sắc nước uống trong ngày. Chia làm 2 – 3 lần uống trong ngày. Khi uống thuốc nên uống trước khi ăn hoặc uống vào lúc đau. Nếu không quen có thể cho thêm đường hoặc mật ong.

Điều trị chứng đau dạ dày bằng cây dạ cẩm
Điều trị chứng đau dạ dày bằng cây dạ cẩm

Dạ cẩm có tác dụng chữa viêm lưỡi, loét lưỡi họng

Chỉ cần dùng lá thảo dược tươi rửa thật sạch và để ráo nước sau đó mang đi nấu với nước để uống hằng ngày, có thể uống thay trà hoặc nước lọc. Ngày sử dụng từ 2 đến 3 lần.

Nấu cao dạ cẩm

Cao hoặc siro sẽ bảo quản được lâu và tiện cho người sử dụng hơn. Chính vì vậy rất nhiều người đã chọn cách chế biến này cho cây Dạ Cẩm.

  • Chuẩn bị cây Dạ Cẩm khô hoặc tươi.
  • Thêm đường kính và mật ong vừa đủ.
  • Tiếp theo nấu các nguyên liệu cho đến khi các thành phần hòa quyện lại với nhau thành cao. Công đoạn này có thể mất vài ngày để hoàn thành.
  • Khi uống thì dùng 8 – 15g cao dạ Cẩm là đủ. Nên uống trước bữa ăn 15 – 20 phút để thuốc có thể thấm vào dạ dày, giảm những cơn đau.

Điều trị loét lưỡi họng hoặc viêm lưỡi

Cách 1: sử dụng 1 nắm lá dạ cẩm, rửa sạch, thái nhỏ, chờ cháo chín cho vào cũng như ăn. Mỗi ngày ăn một bát cháo lá cẩm cho đến lúc dấu hiệu bệnh thuyên giảm.

Cách 2: dùng nước sắc lá dạ cẩm trộn với mất ong cũng như đem nấu cô cho đến khi thành cao lỏng. Mỗi ngày sau khi vệ sinh miệng sạch sẽ, lấy một ít cao thoa đều lên vết loét ở lưỡi và miệng. Thực hiện thường xuyên để đạt được hiệu quả cao

Cách 3: sử dụng 30 gram bột cam thao trộn đều với 200 gram bột lá dạ cẩm. Mỗi ngày lấy 30 gram hãm với nước sôi cũng như uống

Sắc nước dạ cẩm làm lành vết loét dạ dày

  • Sử dụng khoảng 30 – 35gr lá và ngọn cây đã phơi khô.
  • Sắc với khoảng 1.5 lít nước tinh khiết.
  • Đun sôi và duy trì với lửa nhỏ trong khoảng 15 – 20 phút. Bạn có thể uống nóng hoặc để nguội đều được.
  • Tùy thuộc vào khẩu vị của mỗi người, khi uống có thể thêm 1 – 2 thìa mật ong để giảm vị đắng. Nước cây Dạ Cẩm nên uống 3 lần/ngày. Và uống sau bữa ăn 30 phút là tốt nhất.

Chữa viêm lưỡi

Cách 1: Sử dụng 1 nắm lá dạ cẩm, rửa sạch, thái nhỏ, chờ cháo chín cho vào và ăn. Mỗi ngày ăn một bát cháo lá cẩm cho đến khi triệu chứng bệnh thuyên giảm.

Cách 2: Dùng nước sắc lá dạ cẩm trộn với mất ong và đem nấu cô cho đến khi thành cao lỏng. Mỗi ngày sau khi vệ sinh miệng sạch sẽ, lấy một ít cao thoa đều lên vết loét ở lưỡi và miệng. Thực hiện thường xuyên để đạt được hiệu quả cao

Cách 3: Sử dụng 30 gram bột cam thao trộn đều với 200 gram bột lá dạ cẩm. Mỗi ngày lấy 30 gram hãm với nước sôi và uống

Chữa bệnh dạ dày bằng cây dạ cẩm

Chữa bệnh dạ dày bằng cây dạ cẩm
Chữa bệnh dạ dày bằng cây dạ cẩm

Cách 1: Chuẩn bị 5 kg dạ cẩm và 1 kg cam thảo đem xay mịn và trộn đều với nhau. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần lấy 10 – 15 gram hòa tan nước sôi và uống. Để dễ uống, bạn có thể thêm ít đường

Cách 2: Dùng 30 gram dạ cẩm đem sắc thuốc. Chia thuốc ra uống 2 – 3 lần trong ngày. Nên uống trước khi ăn hoặc vào lúc đau để tăng tác dụng chữa trị.

Cách 3: Chuẩn bị 1000 ml mật ong, 5 kg lá dạ cẩm và 2 kg đường phèn. Lá dạ cẩm đem rửa sạch và cho vào nồi nấu với nước cho đến khi rục thành cao. Tiếp đó, cho đường phèn vào, khuấy đều cho đường hòa tan và cô lại. Sau đó, cho mật ong vào, chờ nguội vào đóng chai. Mỗi ngày uống 2 – 3 lần và mỗi lần sử dụng khoảng 20 – 30 ml. Nên uống cao lỏng dạ cẩm lúc đau hoặc uống trước khi ăn.

Làm lành vết thương

Dùng lá dạ cẩm tươi, rửa sạch, giã nát và đắp lên vết thương. Thường xuyên đắp 2 lần mỗi ngày giúp lên da non, chữa lành vết thương nhanh.

Tác dụng của cây dạ cẩm theo y học hiện đại

Theo các nghiên cứu của các chuyên gia, cây dạ cẩm có khả năng trung hòa lượng axit trong dạ dày. Nó có tác dụng giúp làm giảm các chứng đau dạ dày đồng thời hỗ trợ điều trị viêm dạ dày và cải thiện chứng ợ chua, ợ hơi và làm lành các vết loét dạ dày

Ngoài ra, nó còn có thể điều trị các vết viêm loét trong khoang miệng và viêm lưỡi hiệu quả.

Tác dụng của dạ cẩm trong y học cổ truyền

Trong Đông y, dạ cẩm có tính bình, vị ngọt hơi đắng có tác dụng thanh nhiệt, giải độc cơ thể, giúp tiêu viêm, lợi tiểu. Có thể hỗ trợ điều trị các vết viêm loét, lở ngứa ngoài da.

Một số đặc điểm của cây dạ cẩm

Một số đặc điểm của cây dạ cẩm
Một số đặc điểm của cây dạ cẩm

Nhận biết cây dạ cẩm

Cây dạ cẩm hay còn gọi là cây loét mồm (Hedyotis capitellata Wall. exg. Don), họ Cà phê (Rubiaceae). Là loại cây bụi, leo bằng thân quấn, lúc non cành có bốn cạnh, sau tròn, phình to ở những đốt. Lá mọc đối hình bầu dục hoặc hình trứng. Thân cây có thể có lông hoặc không lông, có thể có màu tím, hoặc màu xanh, song về mặt thực vật, vẫn chỉ là một loài.

Dạ cẩm mọc hoang, phân bố rất rộng ở nhiều vùng núi và trung du với độ cao đến 1000 m của các tỉnh như: Thái Nguyên, Bắc Cạn, Bắc Giang, Lạng Sơn, Phú Thọ, Hà Giang…

Có thể thu hái quanh năm, tốt nhất là trước khi cây ra hoa, khi đó dây rất mập, lá rất dày. Sau khi thu hái, rửa sạch, phơi khô hoặc sấy khô. Trước khi dùng, cắt đoạn 5 – 7cm, sao khô để dùng dưới dạng thuốc thang; nếu có số lượng lớn, hoặc có nhu cầu sử dụng nhiều, có thể tiến hành bào chế dạng cao mềm.

Dạ cẩm chứa alcaloid, ngoài ra còn có tanin và saponin.

Mô tả về cây dạ cẩm

Dạ cẩm là loại cây leo, thường quấn vào các cây khác, có chiều dài từ 1 – 2 m. Thân cây hình trụ và có nhiều đốt. Lá mọc đối xứng nhau, hình bầu dục, có đầu nhọn với chiều dài 5 – 15 cm và rộng 3 – 6 cm. Lá có lông, phiến lá phẳng, không có răng cưa và cuống lá ngắn. Hoa hình xim, thường mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành. Hoa có hình ống nhỏ, màu trắng hoặc trắng vàng. Quả nang, xếp hình cầu, nhỏ và có chứa nhiều hạt đen. Mùa quả dạ cẩm thường tập trung vào tháng 5 – 7.

Mô tả về cây dạ cẩm
Mô tả về cây dạ cẩm

Phân loại cây dạ cẩm

Dạ cẩm có nhiều loại khác nhau, trong đó có hai loại chính là dạ cẩm thân xanh và dạ cẩm thân tím. Trong đó, hai vị thuốc này tiếp tục được chia thành 2 loại khác là loại có nhiều lông bao phủ và loại có ít lông, thường không trông thấy rõ. Cách phân biệt dạ cẩm thân xanh và thân tím đơn giản. Cụ thể, loại thân xanh thường có các đốt mọc gần sát nhau, trong khi đó, các đốt của thân tím thường cách thưa nhau.

Thành phần hóa học

Theo Hội Đông Y Lạng Sơn và Đại học Dược Hà Nội cho biết, toàn thân dược liệu chứa các thành phần hóa học như:

  • Anthraglycosid
  • Alcaloid
  • Saponin
  • Tanin
  • Anthra-glucozit

Phân bố, thu hái, chế biến và bảo quản

Phân bố, thu hái, chế biến và bảo quản
Phân bố, thu hái, chế biến và bảo quản

Khu vực phân bố dạ cẩm

Cây dạ cẩm là loài cây phổ biến trên khắp thế giới. Nó phân bố ở các quốc gia có khí hậu nhiệt đới như Trung Quốc, Lào, Việt Nam, Campuchia. Ở nước ta, dạ cẩm mọc hoang ở các vùng trung du và miền núi ở tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên,…

Dược liệu thường mọc hoang ở một số tỉnh miền núi nước ta như Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Hà Giang hoặc Thái Nguyên,…

Bộ phận dùng

Lá, ngọn non và rễ. Tuy nhiên, rễ thường ít sử dụng hơn vì ít tác dụng

Thu hái: Quanh năm
Chế biến: Sau khi thu hoạch đem rửa sạch, phơi khô và nấu cao để dành dùng dần
Bảo quản: Tránh ẩm ướt và tránh ánh sáng

Đối tượng sử dụng

Người mắc bệnh viêm loét dạ dày
Người bị chứng viêm hang vị dạ dày
Người bị trướng bụng, đầy hơi, ợ chua, chào ngược dạ dày
Người bị lở mồm, loét miệng.

Lưu ý khi sử dụng dạ cẩm

Dạ cẩm là vị thuốc lành tính, ít gây tác dụng phụ, tuy nhiên đối với những phụ nữ đang mang thai không được tự ý sử dụng mà chưa có chỉ định của bác sĩ.

Xem thêm: Cúc bách nhật – Loại thảo dược quý với sức khỏe con người

Kết

Trên đây là bài viết do baokhuyennong.com tổng hợp và gửi đến các bạn. Cây dạ cẩm là thuốc nam, có tác dụng cải thiện một số vấn đề liên quan đến sức khỏe, đặc biệt là hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng dược liệu, bạn nên chú ý về liều lượng và cách dùng để tránh tác dụng phụ không mong muốn. Đặc biệt, không nên sử dụng dạ cẩm điều trị bệnh cho phụ nữ mang thai khi chưa được bác sĩ đồng ý. Hãy cùng theo dõi chúng tôi trong những bài viết tiếp theo để có những kiến thức mới nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *