Cây Đa Lông – Đặc điểm, công dụng và những lưu ý khi sử dụng

Cây Đa Lông có tên khoa học là Ficus drupacea Thunb, thuộc họ Dâu tằm (Moraceae). Cây còn có tên gọi khác là Tân di thụ. Cây Đa lông có vị nhạt, tính mát, có tác dụng lơi tiểu, làm ra mồ hôi. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đặc điểm, công dụng cũng như cách dùng cây thuốc.

Giới thiệu chung về Cây Đa Lông

  • Tên khác: Song hạch, đa hạch, cây sung nhân
  • Tên gọi khoa học: Ficus drupacea Thunb
  • Họ: Dâu tằm (Moraceae
Giới thiệu chung về Cây Đa Lông
Giới thiệu chung về Cây Đa Lông

Đặc điểm thực vật

Cây đa lông thuộc dạng thân gỗ, sống nhiều năm. Cây cao khoảng 15 mét hoặc có khi cao hơn. Phần thân trên phân nhiều cành to. Ban đầu cành bao phủ nhiều lông dài, mềm nhưng sau lớp lông này biến mất để lại lớp vỏ ngoài nhẵn nhụi. Toàn cây chứa nhiều nhựa lỏng màu trắng..

Lá cây đa lông mọc so le ở các cành nhỏ, có hình dạng bầu dục hoặc trái xoan. Phía dưới gốc lá hơi tròn, có cuống ngắn ( 10- 15mm). Các lá còn non có lông hoe, lá già nhẵn nhụi. Chiều dài lá dao động từ 5 – 12 cm, bề ngang lá khoảng 3,5 đến 6 cm. Lá có gân chính ở giữa và các cặp gân phụ tỏa ra hai bên đối xứng qua gân chính. Ngoài ra, cây còn có nhiều lá kèm chiều dài chỉ 1 cm. Hai bên lá kèm phủ kín lông tơ màu vàng.

Hoa ra vào tháng 4 – tháng 5, hình trứng, màu trắng bên ngoài và đỏ hồng ở giữa, mọc đơn độc trên các nhánh nhỏ có mang lá. Một số hoa xếp thành đôi phát triển ngay nách lá. Chiều dài mỗi bông dao động từ 15 – 17mm.

Phân bố

  • Trên thế giới: Myanma, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia, Úc, Campuchia
  • Ở Việt Nam: Trước đây cây đa lông mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi. Ngày nay, loại cây này được trồng phổ biến để lấy bóng mát hoặc làm cảnh. Một số tỉnh thành ở nước ta có cây đa lông như: Vũng Tàu, Hòa Bình hay tỉnh Quảng Trị…

 Bộ phận sử dụng:

Y học cổ truyền sử dụng tua rễ, lá, vỏ thân và búp non của cây đa lông làm dược liệu trị bệnh.

Thu hái – Sơ chế:

Các bộ phận của cây được thu hái quanh năm đem về, chà nhẹ lá cho rụng sạch lông. Dùng dạng khô hoặc tươi.

Thành phần hóa học

Chưa thấy tài liệu nghiên cứu sâu về thành phần hoạt chất có trong cây đa lông

Vị thuốc cây đa lông

Cây Đa Lông - Đặc điểm, công dụng và những lưu ý khi sử dụng 1

+ Tính vị

Cây đa lông có tính mát, vị nhạt

+ Tác dụng dược lý

Y học cổ truyền ghi nhận, cây đa lông có tác dụng lợi tiểu, làm tăng tiết mồ hôi, hạ sốt, giảm phù thũng.

+ Chủ trị

  • Phù nề cổ trướng do mắc bệnh xơ gan
  • Ho ra máu
  • Vàng da
  • Viêm xoang
  • Viêm mũi
  • Đau đầu
  • Sỏi thận
  • Bí tiểu và một số căn bệnh khác

+ Liều lượng

Liều dùng cây đa lông được điều chỉnh tùy theo từng chứng bệnh. Có thể dùng dược liệu theo hình thức thuốc sắc hoặc tán bột uống.

+ Độc tính

Chưa được nghiên cứu

Bài thuốc chữa bệnh sử dụng cây đa lông

Cây Đa Lông - Đặc điểm, công dụng và những lưu ý khi sử dụng 21. Điều trị bệnh sốt rét

Dùng lá đa lông phối hợp với lá cối xay mỗi thứ 30g. Thái nhỏ, bỏ vào chảo sao vàng rồi sắc uống.

2. Bài thuốc điều trị phù nề cổ trướng cho các trường hợp bị xơ gan

Dùng tua rễ của cây đa lông rửa sạch, cắt khúc ngắn phơi khô. Tán bột mịn hoặc sắc uống hàng ngày theo liều lượng được thầy thuốc chỉ định.

3. Cây đa lông điều trị ho ra máu (thổ huyết)

Chuẩn bị 20g lá dược liệu (có thể thay thế bằng búp), 20g ô cửu (mạch môn), 15g cây cỏ nhọ nồi tươi.

La đa lông sao cháy, ô cửu sao vàng, cỏ nhọ nồi thái nhỏ. Tất cả các vị trên bỏ vào ấm, đổ thêm 400ml nước sắc cạn còn 100ml thì ngưng. Chia làm 2 lần uống sau khi ăn.

4. Bài thuốc điều trị vàng da

Dùng thang thuốc gồm: 160g lá đa lông, 160g hoắc hương núi, 40g thần khúc. Lá đa lông sắc lấy nước đặc. Các vị còn lại đem sấy khô, sao trên chảo nóng cho giòn rồi tán bột.

Để điều trị vàng da, dùng bột thuốc uống với nước sắc lá đa lông. Người trưởng thành mỗi lần dùng 1 thìa cafe bột thuốc x 3-5 lần/ ngày. Trẻ em uống liều ít hơn tùy theo độ tuổi của bé.

5. Điều trị bệnh sỏi thận

Sắc rễ cây đa lông chung với các dược liệu khác gồm: Lá mít mật, rễ bạch mao, mã đề, cây bông bạc. Mỗi thứ một ít lượng bằng nhau. Dùng thuốc theo hình thức sắc uống.

6. Trị chứng phù thũng

Dùng lá cây đa lông, rễ tất bát, xa tiền, rễ cà vạnh, rễ cây quýt gai, rễ cây sưng (hoàng lực). Mỗi loại chuẩn bị 10 – 30g. Tất cả thái nhỏ, phơi 2- 3 nắng cho khô. Bỏ vào ấm sắc uống 2 lần, mỗi ngày dùng 1 thang.

7. Điều trị bệnh đau dạ dày

Vỏ thân cây phơi khô, sao vàng. Sắc lấy nước đặc uống hàng ngày.

8. Bài thuốc điều trị bệnh viêm xoang, viêm mũi, nhức đầu, chảy nhiều nước mũi trong

– Cách 1:

Kết hợp búp đa lông với hoa cây nhót tây với liều lượng bằng nhau. Cả hai đem phơi khô rồi nghiền thành bột mịn. Mỗi lần lấy 8g uống với nước đun sôi để nguội. Ngày dùng thuốc đều đặn 2 lần giúp giảm đau đầu, sổ mũi, cải thiện các triệu chứng của bệnh viêm xoang, viêm mũi.

– Cách 2:

Dùng búp cây đa lông và thương nhĩ tử mỗi vị 20g, rễ cây dâu còn tươi 40g, cẩu vĩ trùng (vòi voi) 15g. Trước tiên đem búp lá đa lông và cẩu vĩ trùng sao vàng. Sắc mỗi ngày 1 thang chia làm 2 -3 lần uống. Thời điểm dùng thuốc thích hợp là sau các bữa ăn.

– Cách 3:

Dùng 9g lá đa lông, 9g bách chiểu, 9g thương nhĩ tử, 4g bạc hà. Tất cả dùng dạng khô, tán nhuyễn rây lấy bột mịn. Mỗi lần uống 3g x 2-3 lần trong ngày.

9. Chữa bí tiểu, tiểu tiện ra dưỡng chấp

Dùng 20g tua rễ cây đa lông, 15g cây thủy long, 15g tì giải. Sắc uống mỗi ngày 1 thang giúp thông tiểu.

Cây Đa Lông - Đặc điểm, công dụng và những lưu ý khi sử dụng 3

Cách trồng và chăm sóc cây đa lông

Điều kiện sinh thái của cây đa

Ánh sáng: Cây đa thích điều kiện nhiều ánh sáng. Chúng phát triển mạnh mẽ nơi đủ sáng và nếu trồng nơi thiếu sáng cây không caovaf lá thẫm màu hơn.

Nhiệt độ và độ ẩm: Cây đa thích nhiệt độ không quá lạnh, thường từ 24-32 độ là hợp lý. Độ ẩm cao cây sẽ phát triển mạnh.

Đất trồng đa; Cây đa có thể trồng được trên nhiều loại đất từ đất thịt, đất mùn cho tới đất bị nhiễm mặn cây cũng phát triển xanh tốt.

Cây Đa Lông - Đặc điểm, công dụng và những lưu ý khi sử dụng 4

Chăm sóc cây đa

Khi trồng bạn tiến hành trồng với loại đất bao gồm đất thịt, than bùn và cát to. Đa sinh trưởng nhanh và mạnh nên cứ 2 năm thay chậu một lần cho cây vào cuối mùa xuân.

Cây đa dễ trồng không mất quá nhiều công chăm sóc. Sau khi trồng trong đất một thời gian cây phát triển cao khoảng mét rưỡi bạn tiến hành tỉa thưa cây để trồng. Do là cây cổ thụ nên trồng mật độ khoảng cách nên rộng rãi. Thời tiết khắc nghiệt cây cũng sinh trưởng và phát triển được. Cây đa trồng cảnh có thể sống được gần như hoàn toàn trong nước.

Định kì hàng năm cắt tỉa cho cây đa. Khi còn bé thân cây khá dễ uốn và tạo dáng. Bạn có thể dùng kìm và dây cuốn để tạo dáng cho cây. Khi cây đã tạo được dáng cố định bạn tiến hành dùng kéo tỉa bớt lá khô héo, lá già chỉ để lại lá cây xanh tốt để nuôi.

Bón phân cho cây

Trong thời gian sinh trưởng bạn tiến hành bón phân cho cây sau khoảng 20 ngày từ mùa xuân tới mùa thu. Các cây lớn hơn thì định kì 2 tháng bón cho cây một lần. Phân có thể là phân chuồng hoai mục, phân NPK hòa vào nước tưới quanh gốc cây.

Tuy sinh trưởng mạnh mẽ nhưng cây đa cũng khá nhạy cảm với điều kiện thay đổi về nhiệt độ. Nếu nhiệt độ thay đổi đột ngột cây có thể bị rụng lá và phát triển kém. Vào mùa đông bạn cần chuyển cây ra nơi ấm áp có nhiều ánh sáng để cây không bị lạnh. Tưới nước định kì để cây điều hòa nhiệt độ được tốt hơn.

Trên đây là những thông tin liên quan đến đặc điểm, công dụng chữa bệnh của Cây Đa Lông do baokhuyennong.com đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Cây Đa Lông là vị thuốc với nhiều công dụng đối sức khỏe. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về công dụng cũng như tác dụng y học của dược liệu. Do đó, người bệnh nên trao đổi với bác sĩ hoặc thầy thuốc y học cổ truyền trước khi sử dụng. Không nên tự ý sử dụng dược liệu để tránh những rủi ro không mong muốn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *